

Chào mừng đến với thế giới nguy hiểm và thách thức của tháo gỡ bom.
Hãy nghiên cứu sách hướng dẫn này một cách cẩn thận;
bạn chính là chuyên gia. Trong những trang sách này bạn sẽ tìm thấy
mọi thứ bạn cần để biết cách tháo gỡ ngay cả những quả bom xảo quyệt nhất.
Và nhớ — Một sự vô ý nhỏ và mọi thứ có thể sẽ chấm hết!
Một trái bom sẽ nổ khi bộ đếm giờ của nó trở về 0:00 hoặc khi quá nhiều điểm lỗi bị ghi nhận. Cách duy nhất để tháo gỡ một quả bom là phải vô hiệu hoá tất cả các hộp thiết bị của nó trước khi bộ đếm ngược thời gian hết hạn.
Mặt trước |
Mặt bên |
Mỗi quả bom sẽ gồm tối đa đến 11 hộp thiết bị phải được vô hiệu hóa. Mỗi hộp thiết bị tách rời nhau và có thể được vô hiệu hóa theo bất kì trình tự nào.
Các hướng dẫn vô hiệu hóa các hộp thiết bị có thể được tìm thấy trong Mục 1. Các hộp thiết bị "Đòi hỏi" tiêu biểu cho một trường hợp đặc biệt và được mô tả trong Mục 2.
Khi Người tháo gỡ phạm một sai lầm, quả bom sẽ ghi nhận một điểm lỗi được hiển thị trên đèn báo bên trên bộ đếm ngược thời gian. Các quả bom mà có đèn báo điểm lỗi sẽ nổ ở lần nhảy điểm thứ ba. Bộ đếm thời gian sẽ bắt đầu đếm ngược nhanh hơn sau khi một điểm lỗi bị ghi nhận.
Nếu không có đèn báo điểm nào bên trên bộ đếm ngược thời gian, quả bom sẽ nổ ở lần nhảy điểm lỗi đầu tiên, không cho phép có một sai lầm nào.
Một số các hướng dẫn vô hiệu hóa sẽ yêu cầu một số thông tin chi tiết về quả bom, như là số sê-ri. Loại thông tin này thường có thể được tìm thấy ở mặt trên, dưới hoặc các bên của vỏ quả bom. Xem Phụ lục A, B và C cho các hướng dẫn xác định có thể hữu dụng trong việc vô hiệu hóa các hộp thiết bị nhất định.
Các hộp thiết bị có thể được xác định bởi một đèn LED nằm bên trên góc phải. Khi đèn LED này sáng màu xanh lá cây là hộp thiết bị đã bị vô hiệu hóa.
Tất cả các hộp thiết bị phải bị vô hiệu hóa để tháo gỡ quả bom.
Dây Nối là mạch máu của các thiết bị điện tử! Khoan đã, không phải, dòng điện mới là mạch máu. Dây Nối giống như là động mạch hơn. Hay tĩnh mạch? Không quan trọng…
3 cọng dây: Nếu không có cọng dây đỏ nào, cắt cọng dây thứ hai. Nếu không thì, nếu cọng dây cuối cùng là màu trắng, cắt cọng dây cuối cùng. Nếu không thì, nếu có nhiều hơn một cọng dây màu xanh da trời, cắt cọng dây xanh da trời cuối cùng. Nếu không thì, cắt cọng dây cuối cùng. |
4 cọng dây: Nếu có nhiều hơn một cọng dây đỏ và số chữ số cuối cùng của số sê-ri là lẻ, cắt cọng dây đỏ cuối cùng. Nếu không thì, nếu cọng dây cuối là màu vàng và không có cộng dây đỏ nào, cắt cọng dây đầu tiên. Nếu không thì, nếu chỉ có một cọng dây xanh da trời duy nhất, cắt cọng dây đầu tiên. Nếu không thì, nếu có nhiều hơn một cọng dây vàng, cắt cọng dây cuối cùng. Nếu không thì, cắt cọng dây thứ hai. |
5 wires: Nếu cọng dây cuối cùng là màu đen và chữ số cuối cùng của số sê-ri là lẻ, cắt cọng dây thứ tư. Nếu không thì, nếu chỉ có một cọng dây đỏ duy nhất và có nhiều hơn một cọng dây vàng, cắt cọng dây đầu tiên. Nếu không thì, nếu không có cọng dây đen nào, cắt cọng dây thứ hai. Nếu không thì, cắt cọng dây đầu tiên. |
6 wires: Nếu không có cọng dây vàng nào và chữ số cuối cùng của số sê-ri là lẻ, cắt cọng dây thứ ba. Nếu không thì, nếu chỉ có một cọng dây vàng duy nhất và có nhiều hơn một cọng dây trắng, cắt cọng dây thứ tư. Nếu không thì, nếu không có cọng dây đỏ nào, cắt cọng dây cuối cùng. Nếu không thì, cắt cọng dây thứ tư. |
Bạn có thể nghĩ là một cái nút bấm ghi chữ bấm thì quá rõ ràng. Cái kiểu suy nghĩ như vậy sẽ khiến người ta bị nổ tung.
Xem Phụ lục A để tham khảo cách xác định loại đèn báo.
Xem Phụ lục B để tham khảo cách xác định loại pin.
Làm theo những quy định sau đây theo trình tự chúng được liệt kê. Thực hiện hành động gặp đầu tiên nào phù hợp:
Nếu bạn bắt đầu đè giữ một cái nút xuống, một dải màu sẽ sáng lên bên phải của hộp thiết bị. Dựa trên màu sắc của nó bạn phải thả cái nút ở một thời điểm nhất định:
Tôi không rõ những cái ký hiệu này là gì, nhưng tôi nghi ngờ là nó có cái gì đó huyền bí.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Cái này thì giống là một trong những đồ chơi bạn chơi hồi nhỏ khi mà bạn phải làm theo trình tự xuất hiện, ngoại trừ cái này là hàng nhái chắc là được mua ở cửa hàng một đô-la.
Nếu trong số sê-ri chứa có chứa nguyên âm:
Chớp Đỏ | Chớp Xanh Da Trời |
Chớp Xanh Lá Cây |
Chớp Vàng | ||
---|---|---|---|---|---|
Nút phải nhấn: | Không Điểm Lỗi | Xanh Da Trời |
Đỏ | Vàng | Xanh Lá Cây |
1 Điểm Lỗi | Vàng | Xanh Lá Cây |
Xanh Da Trời |
Đỏ | |
2 Điểm Lỗi | Xanh Lá Cây |
Đỏ | Vàng | Xanh Da Trời |
Nếu trong số sê-ri không có chứa nguyên âm
Chớp Đỏ | Chớp Xanh Da Trời |
Chớp Xanh Lá Cây |
Chớp Vàng | ||
---|---|---|---|---|---|
Nút phải nhấn: | Không Điểm Lỗi | Xanh Da Trời |
Vàng | Xanh Lá Cây |
Đỏ |
1 Điểm Lỗi | Đỏ | Xanh Da Trời |
Vàng | Xanh Lá Cây |
|
2 Điểm Lỗi | Vàng | Xanh Lá Cây |
Xanh Da Trời |
Đỏ |
Cái thiết bị phức tạp này như được lấy ra từ nội dung của một tiểu phẩm hài, có thể sẽ hài hước nếu như nó không được nối vô một quả bom. Tôi sẽ giữ cho nó ngắn gọn, bởi vì từ ngữ chỉ làm cho mọi thứ thêm phức tạp.
Dựa vào bảng hiển thị, đọc cái nhãn của một cái nút cụ thể và tiến hành theo bước 2:
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Sử dụng cái nhãn từ bước 1, nhấn cái nút đầu tiên xuất hiện trong danh sách tương ứng của nó:
"READY": | YES, OKAY, WHAT, MIDDLE, LEFT, PRESS, RIGHT, BLANK, READY, NO, FIRST, UHHH, NOTHING, WAIT |
---|---|
"FIRST": | LEFT, OKAY, YES, MIDDLE, NO, RIGHT, NOTHING, UHHH, WAIT, READY, BLANK, WHAT, PRESS, FIRST |
"NO": | BLANK, UHHH, WAIT, FIRST, WHAT, READY, RIGHT, YES, NOTHING, LEFT, PRESS, OKAY, NO, MIDDLE |
"BLANK": | WAIT, RIGHT, OKAY, MIDDLE, BLANK, PRESS, READY, NOTHING, NO, WHAT, LEFT, UHHH, YES, FIRST |
"NOTHING": | UHHH, RIGHT, OKAY, MIDDLE, YES, BLANK, NO, PRESS, LEFT, WHAT, WAIT, FIRST, NOTHING, READY |
"YES": | OKAY, RIGHT, UHHH, MIDDLE, FIRST, WHAT, PRESS, READY, NOTHING, YES, LEFT, BLANK, NO, WAIT |
"WHAT": | UHHH, WHAT, LEFT, NOTHING, READY, BLANK, MIDDLE, NO, OKAY, FIRST, WAIT, YES, PRESS, RIGHT |
"UHHH": | READY, NOTHING, LEFT, WHAT, OKAY, YES, RIGHT, NO, PRESS, BLANK, UHHH, MIDDLE, WAIT, FIRST |
"LEFT": | RIGHT, LEFT, FIRST, NO, MIDDLE, YES, BLANK, WHAT, UHHH, WAIT, PRESS, READY, OKAY, NOTHING |
"RIGHT": | YES, NOTHING, READY, PRESS, NO, WAIT, WHAT, RIGHT, MIDDLE, LEFT, UHHH, BLANK, OKAY, FIRST |
"MIDDLE": | BLANK, READY, OKAY, WHAT, NOTHING, PRESS, NO, WAIT, LEFT, MIDDLE, RIGHT, FIRST, UHHH, YES |
"OKAY": | MIDDLE, NO, FIRST, YES, UHHH, NOTHING, WAIT, OKAY, LEFT, READY, BLANK, PRESS, WHAT, RIGHT |
"WAIT": | UHHH, NO, BLANK, OKAY, YES, LEFT, FIRST, PRESS, WHAT, WAIT, NOTHING, READY, RIGHT, MIDDLE |
"PRESS": | RIGHT, MIDDLE, YES, READY, PRESS, OKAY, NOTHING, UHHH, BLANK, LEFT, FIRST, WHAT, NO, WAIT |
"YOU": | SURE, YOU ARE, YOUR, YOU'RE, NEXT, UH HUH, UR, HOLD, WHAT?, YOU, UH UH, LIKE, DONE, U |
"YOU ARE": | YOUR, NEXT, LIKE, UH HUH, WHAT?, DONE, UH UH, HOLD, YOU, U, YOU'RE, SURE, UR, YOU ARE |
"YOUR": | UH UH, YOU ARE, UH HUH, YOUR, NEXT, UR, SURE, U, YOU'RE, YOU, WHAT?, HOLD, LIKE, DONE |
"YOU'RE": | YOU, YOU'RE, UR, NEXT, UH UH, YOU ARE, U, YOUR, WHAT?, UH HUH, SURE, DONE, LIKE, HOLD |
"UR": | DONE, U, UR, UH HUH, WHAT?, SURE, YOUR, HOLD, YOU'RE, LIKE, NEXT, UH UH, YOU ARE, YOU |
"U": | UH HUH, SURE, NEXT, WHAT?, YOU'RE, UR, UH UH, DONE, U, YOU, LIKE, HOLD, YOU ARE, YOUR |
"UH HUH": | UH HUH, YOUR, YOU ARE, YOU, DONE, HOLD, UH UH, NEXT, SURE, LIKE, YOU'RE, UR, U, WHAT? |
"UH UH": | UR, U, YOU ARE, YOU'RE, NEXT, UH UH, DONE, YOU, UH HUH, LIKE, YOUR, SURE, HOLD, WHAT? |
"WHAT?": | YOU, HOLD, YOU'RE, YOUR, U, DONE, UH UH, LIKE, YOU ARE, UH HUH, UR, NEXT, WHAT?, SURE |
"DONE": | SURE, UH HUH, NEXT, WHAT?, YOUR, UR, YOU'RE, HOLD, LIKE, YOU, U, YOU ARE, UH UH, DONE |
"NEXT": | WHAT?, UH HUH, UH UH, YOUR, HOLD, SURE, NEXT, LIKE, DONE, YOU ARE, UR, YOU'RE, U, YOU |
"HOLD": | YOU ARE, U, DONE, UH UH, YOU, UR, SURE, WHAT?, YOU'RE, NEXT, HOLD, UH HUH, YOUR, LIKE |
"SURE": | YOU ARE, DONE, LIKE, YOU'RE, YOU, HOLD, UH HUH, UR, SURE, U, WHAT?, NEXT, YOUR, UH UH |
"LIKE": | YOU'RE, NEXT, U, UR, HOLD, DONE, UH UH, WHAT?, UH HUH, YOU, LIKE, SURE, YOU ARE, YOUR |
Bộ Nhớ là một thứ mong manh nhưng cái gì mà chẳng vậy khi mà một quả bom phát nổ, vì vậy hãy chú ý!
Nếu bảng hiển thị là 1, nhấn cái nút ở vị trí thứ hai.
Nếu bảng hiển thị là 2, nhấn cái nút ở vị trí thứ hai.
Nếu bảng hiển thị là 3, nhấn cái nút ở vị trí thứ ba.
Nếu bảng hiển thị là 4, nhấn cái nút ở vị trí thứ tư.
Nếu bảng hiển thị là 1, nhấn cái nút được ghi nhãn "4"
Nếu bảng hiển thị là 2, nhấn cái nút ở cùng vị trí bạn đã nhấn ở giai đoạn 1.
Nếu bảng hiển thị là 3, nhấn cái nút ở vị trí đầu tiên.
Nếu bảng hiển thị là 4, nhấn cái nút ở cùng vị trí bạn đã nhấn ở giai đoạn 1.
Nếu bảng hiển thị là 1, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 2.
Nếu bảng hiển thị là 2, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 1.
Nếu bảng hiển thị là 3, nhấn cái nút ở vị trí thứ ba.
Nếu bảng hiển thị là 4, nhấn cái nút được ghi nhãn "4".
Nếu bảng hiển thị là 1, nhấn cái nút ở cùng vị trí bạn đã nhấn ở giai đoạn 1.
Nếu bảng hiển thị là 2, nhấn cái nút ở vị trí đầu tiên.
Nếu bảng hiển thị là 3, nhấn cái nút ở cùng vị trí bạn đã nhấn ở giai đoạn 2.
Nếu bảng hiển thị là 4, nhấn cái nút ở cùng vị trí bạn đã nhấn ở giai đoạn 2.
Nếu bảng hiển thị là 1, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 1.
Nếu bảng hiển thị là 2, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 2.
Nếu bảng hiển thị là 3, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 4.
Nếu bảng hiển thị là 4, nhấn cái nút có cùng nhãn với nút bạn đã nhấn ở giai đoạn 3.
Một dạng giao tiếp cổ xưa của hải quân? Tiếp theo là gì? Ít nhất nó cũng là Mã Morse thật sự, vì vậy hãy chú ý và bạn có thể sẽ học được một vài thứ.
Nếu từ dịch được là: | Đáp ứng ở tần số: |
---|---|
shell | 3.505 MHz |
halls | 3.515 MHz |
slick | 3.522 MHz |
trick | 3.532 MHz |
boxes | 3.535 MHz |
leaks | 3.542 MHz |
strobe | 3.545 MHz |
bistro | 3.552 MHz |
flick | 3.555 MHz |
bombs | 3.565 MHz |
break | 3.572 MHz |
brick | 3.575 MHz |
steak | 3.582 MHz |
sting | 3.592 MHz |
vector | 3.595 MHz |
beats | 3.600 MHz |
Những cọng dây này không như những cọng dây khác. Một số có cả sọc! Cái đó làm cho chúng hoàn toàn khác biệt. Tin tốt là chúng ta đã tìm ra một bộ các hướng dẫn ngắn gọn về việc phải làm sao! Có thể hơi quá ngắn gọn...
Ký Tự | Hướng Dẫn |
---|---|
C | Cắt cọng dây |
D | Không cắt cọng dây |
S | Cắt cọng dây nếu chữ số cuối cùng của số sê-ri là chẵn |
P | Cắt cọng dây nếu quả bom có một cổng song song |
B | Cắt cọng dây nếu quả bom có hai hoặc nhiều hơn hai cục pin |
Xem Phụ lục B để tham khảo cách xác định pin.
Xem Phụ lục C để tham khảo cách xác định loại cổng giao tiếp.
Thật khó để nói cơ chế này hoạt động như thế nào. Cái kỹ thuật thiết kế thật là ấn tượng, nhưng phải có một cách dễ hơn để quản lý cả chín cọng dây.
Các Lần Xuất Hiện Dây Đỏ | |
---|---|
Lần Xuất Hiện | Cắt nếu được nối với: |
Đỏ lần thứ nhất | C |
Đỏ lần thứ hai | B |
Đỏ lần thứ ba | A |
Đỏ lần thứ tư | A hoặc C |
Đỏ lần thứ năm | B |
Đỏ lần thứ sáu | A hoặc C |
Đỏ lần thứ bảy | A, B hoặc C |
Đỏ lần thứ tám | A hoặc B |
Đỏ lần thứ chín | B |
Xuất Hiện Dây Xanh Da Trời | |
---|---|
Lần Xuất Hiện | Cắt nếu được nối với: |
Xanh lần thứ nhất | B |
Xanh lần thứ hai | A hoặc C |
Xanh lần thứ ba | B |
Xanh lần thứ tư | A |
Xanh lần thứ năm | B |
Xanh lần thứ sáu | B hoặc C |
Xanh lần thứ bảy | C |
Xanh lần thứ tám | A hoặc C |
Xanh lần thứ chín | A |
Các Lần Xuất Hiện Dây Đen | |
---|---|
Lần Xuất Hiện | Cắt nếu được nối với: |
Đen lần thứ nhất | A, B hoặc C |
Đen lần thứ hai | A hoặc C |
Đen lần thứ ba | B |
Đen lần thứ tư | A hoặc C |
Đen lần thứ năm | B |
Đen lần thứ sáu | B hoặc C |
Đen lần thứ bảy | A hoặc B |
Đen lần thứ tám | C |
Đen lần thứ chín | C |
Cái này hình như là một loại mê cung, có lẽ là bị chôm chỉa từ một miếng lót chén đĩa trong nhà hàng.
May mắn là mật mã này có vẻ như không đạt các yêu cầu an toàn tiêu chuẩn của chính phủ: 22 ký tự, trộn lẫn chữ hoa thường và chữ số theo sắp xếp ngẫu nhiên mà không được có quá 3 ký tự trùng lặp theo hướng tới lui.
about | after | again | below | could |
every | first | found | great | house |
large | learn | never | other | place |
plant | point | right | small | sound |
spell | still | study | their | there |
these | thing | think | three | water |
where | which | world | would | write |
Các thiết bị đòi hỏi không thể bị vô hiệu hóa, nhưng đặt ra nguy hiểm thường trực.
Các thiết bị đòi hỏi có thể được xác định như một thiết bị với một bộ đếm giờ nhỏ với 2 chữ số ở giữa trên. Tương tác với quả bom có thể khiến chúng bị kích hoạt. Khi đã bị kích hoạt, những thiết bị đòi hỏi này cần được quan tâm thường xuyên trước khi bộ đếm giờ của chúng hết hạn để ngăn chặn ghi nhận một điểm lỗi.
Giữ quan sát: các thiết bị đòi hỏi có thể kích hoạt lại vào bất cứ thời điểm nào.
Tấn công máy tính là một công việc khó khăn! Ừ, thì thường là vậy. Công việc này có lẽ có thể thực hiện được bởi một con chim xỉn (đồ chơi tự động gật gù) nhấn cùng một cái nút lặp đi lặp lại.
Tôi sẽ đoán đây chỉ là để chiếm lấy sự chú ý của bạn, bởi vì nếu không thì đây là một kết quả của việc thiết kế thiết bị điện tử tồi.
Phức tạp một cách không cần thiết và đòi hỏi vô tận. Hãy tưởng tượng nếu một sự hiểu biết như vậy được sử dụng để làm ra cái gì đó khác các câu đố ác độc.
X | X | X | |||
X | X | X | X | X |
X | X | X | |||
X | X | X | X |
X | X | X | |||
X | X | X | X | X |
X | X | X | |||
X | X |
X | |||||
X | X | X | X |
X | |||||
X | X |
X | X | X | X | X | |
X | X | X | X |
X | X | X | |||
X | X | X | X |
X = Đèn LED sáng
Các đèn báo có ghi nhãn có thể được tìm thấy ở các mặt bên của vỏ quả bom.
Các loại pin thông thường có thể được tìm thấy trong các hộp ở các mặt bên của vỏ quả bom.
Pin | Loại |
---|---|
AA | |
D |
Các cổng tín hiệu liên tục (analog) và kỹ thuật số có thể được tìm thấy ở các mặt bên của vỏ quả bom.
Cổng giao tiếp | Tên |
---|---|
DVI-D | |
Parallel | |
PS/2 | |
RJ-45 | |
Serial | |
Stereo RCA |